Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. (d)Câu B. (c)Đáp án đúngCâu C. (a)Câu D. (b)
Bạn đang xem: Fe oh 2 h2so4 đặc nóng
Giải thích câu trả lời Click để xem giải thích của đáp án(Bạn sẽ được dẫn tới trang quảng cáo và hiển thị trong vòng 15 giây)(Quảng cáo sẽ giúp chúng mình giữ website luôn miễn phí cho tất cả học sinh)Cảm ơn các bạn rất nhiều ^^!
Nguồn nội dung
THPT CHU VĂN AN (QUẢNG TRỊ)
Liên quan tới phương trình
Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 H2SO4 + Fe(OH)2 => 2H2O + FeSO4 4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4 FeO + H2SO4 => H2O + FeSO4
Bài toán khối lượng
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu dược 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 13,8 gamCâu B. 9,6 gamCâu C. 6,9 gamCâu D. 18,3 gam
Nguồn nội dung
CHUYÊN HẠ LONG – QUẢNG NINH
Liên quan tới phương trình
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4
Phản ứng hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau :(a) Ag vào HNO3 loãng. (b) Cr vào HCl loãng, nóng.(c) Fe vào H2SO4 loãng nguội. (d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.(e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4. (f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4.Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 2Câu B. 4Câu C. 3Câu D. 5
Nguồn nội dung
THPT VĨNH CHÂN – PHÚ THỌ
Liên quan tới phương trình
Cr + 2HCl => H2 + CrCl2 Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 H2O + Na2O => 2NaOH 3Ag + 4HNO3 => 3AgNO3 + 2H2O + NO Al2O3 + 6KHSO4 => Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2SO4
Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học
Có các thí nghiệm sau:(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.(2) Sục khí SO2 vào nước brom.(3) Sục khí CO2 vào nước Javen.(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 4Câu B. 3Câu C. 2Câu D. 1
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Liên quan tới phương trình
H2O + NaClO + CO2 => NaHCO3 + HClO Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 Br2 + 2H2O + SO2 => H2SO4 + 2HBr
Phản ứng hóa học
Có các thí nghiệm sau:(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.(II) Sục khí SO2 vào nước brom.(III) Sục khí CO2 vào nước Javen.(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 4Câu B. 3Câu C. 1Câu D. 2
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Liên quan tới phương trình
H2O + NaClO + CO2 => NaHCO3 + HClO Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 Br2 + 2H2O + SO2 => H2SO4 + 2HBr
đơn chất
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:H2O + K2CO3 + FeCl3 —> ;CH3I + C2H5NH2 —> ;Br2 + C6H6 —> ;Br2 + H2O + CH3CH2CH=O —> ;NaHCO3 + C2H5COOH —> ;NaOH + HCOONH3CH2CH3 —> ;Br2 + KI —> ;H2O + KCl —> ;S + CrO3 —-> ;FeCl2 + H2O —-> ;AlCl3 —t0–> ;H2SO4 + KMnO4 + H2C2O4 —> ;AgNO3 + C6H12O6 + H2O + NH3 —> O2 + C4H10 –> ;Ba(OH)2 + Cr(NO3)3 —> ;NaOH + K2HPO4 —> ;NaOH + C2H5Cl —> ;H2SO4 + Fe(OH)2 —> ; Cu + H2SO4 + NaNO3 —> ;F2 + H2 —> ;Fe2O3 + H2 —> ;CaO + HCl —> ;KOH + CH3NH3HCO3 —> ;C + ZnO —> ; Zn + BaSO4 —> ;Na2SO3 + Ba(OH)2 —> ;H2 + O2 —> ;NaOH + CuCl2 —> ;Al + H2O —> ;NaOH + CH3COOK —> ;Mg + CO2 —> ;Fe + H2O —> ;Ca(OH)2 + SO2 —> ;BaO + CO2 —> ;FeCl2 + Zn —-> ;NaOH –dpnc–> ;Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phương trình tạo ra đơn chất?
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 26Câu B. 18Câu C. 24Câu D. 12
Nguồn nội dung
Tài liệu luyện thi ĐH
Liên quan tới phương trình
2Al + 6H2O => 2Al(OH)3 + 3H2 BaO + CO2 => BaCO3 C + ZnO => CO + Zn Ca(OH)2 + SO2 => H2O + CaSO3 CaO + 2HCl => H2O + CaCl2 2Mg + CO2 => C + 2MgO 2NaOH + CuCl2 => Cu(OH)2 + 2NaCl 3Fe + 4H2O => 4H2 + Fe3O4 H2SO4 + Fe(OH)2 => 2H2O + FeSO4 FeCl2 + Zn => Fe + ZnCl2 2H2 + O2 => 2H2O Br2 + 2KI => I2 + 2KBr H2O + KCl => H2 + KClO3 4NaOH => 2H2O + 4Na + O2 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 => 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4 2AlCl3 => 2Al + 3Cl2 Br2 + C6H6 => C6H5Br + HBr 3FeCl2 + 4H2O => H2 + 6HCl + Fe3O4 5O2 + 2C4H10 => 4CH3COOH + 2H2O 3H2SO4 + 2KMnO4 + 5H2C2O4 => 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4 + 10CO2 F2 + H2 => 2HF 3Fe2O3 + H2 => H2O + 2Fe3O4 CH3I + C2H5NH2 => HI + C2H5NHCH3 Zn + BaSO4 => ZnSO4 + Ba NaOH + C2H5Cl => C2H4 + H2O + NaCl 3S + 4CrO3 => 3SO2 + 2Cr2O3 Na2SO3 + Ba(OH)2 => 2NaOH + BaSO3 NaOH + HCOONH3CH2CH3 => H2O + C2H5NH2 + HCOONa 4Ba(OH)2 + 3Cr(NO3)3 => 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(CrO2)2 2KOH + CH3NH3HCO3 => H2O + K2CO3 + CH3NH2 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 3NH3 => 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7NH4 Br2 + H2O + CH3CH2CH=O => CH3CH2COOH + 2HBr 3H2O + 3K2CO3 + 2FeCl3 => 6KCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3 2NaOH + 2CH3COOK => 2C2H4 + K2CO3 + Na2CO3 NaHCO3 + C2H5COOH => H2O + CO2 + C2H5COONa 2NaOH + K2HPO4 => 2KOH + Na2HPO4
Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4 loãng
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. (d)Câu B. (c)Câu C. (a)Câu D. (b)
Nguồn nội dung
THPT CHU VĂN AN (QUẢNG TRỊ)
Liên quan tới phương trình
Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 H2SO4 + Fe(OH)2 => 2H2O + FeSO4 4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4 FeO + H2SO4 => H2O + FeSO4
Phản ứng hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.(2). Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.(3). Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.(4). Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.(5). Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.(6). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.(7). Cho FeS vào dung dịch HCl.(8). Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.(9). Cho Cr vào dung dịch KOH(10). Nung NaCl ở nhiệt độ cao.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 8Câu B. 10Câu C. 7Câu D. 9
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Liên quan tới phương trình
4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4 H2O + 2NaOH + Si => 2H2 + Na2SiO3 Br2 + C2H4 => C2H4Br2 C2H5OH + CuO => CH3CHO + Cu(OH)2 + H2O 9Fe(NO3)2 + 12HCl => 6H2O + 3NO + 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 18H2SO4 + 12KMnO4 + 5CH2=CH2 => 28H2O + 12MnSO4 + 6K2SO4 + 10CO2 C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH => 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4
Phản ứng hóa học
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng,dư,thu được dungdịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, sốchất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là:
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 7Câu B. 6Câu C. 5Câu D. 4
Xem thêm: Đại Ca Tuổi Yêu Đã Full Tiếng Việt, Đọc Truyện Tranh Đại Ca Tuổi Yêu Online
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Liên quan tới phương trình
Cu + 2FeCl3 => 2FeCl2 + CuCl2 4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4
Bài tập về phản ứng oxi hóa – khử
Cho từng chất Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử là:
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. 8Câu B. 6Câu C. 7Câu D. 5
Nguồn nội dung
Bộ chuyên đề luyện thi hóa vô cơ – đại cương – Quách Văn Long.
Liên quan tới phương trình
2Fe + 6H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 4H2SO4 + 2Fe(OH)2 => Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2 4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4 2FeCO3 + 4H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 2H2SO4 + 2FeSO4 => Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2 6Fe(NO3)2 + 9H2SO4 => 3Fe2(SO4)3 + 4H2O + 10HNO3 + NO 4Fe(NO3)2 + 7H2SO4 => 2Fe2(SO4)3 + 7H2O + SO2 9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 => 2Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3NO + 5Fe(NO3)3
Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4 loãng
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. (d)Câu B. (c)Câu C. (a)Câu D. (b)
Nguồn nội dung
THPT CHU VĂN AN (QUẢNG TRỊ)
Liên quan tới phương trình
Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 H2SO4 + Fe(OH)2 => 2H2O + FeSO4 4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4 FeO + H2SO4 => H2O + FeSO4
Thành phần % Al
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
Ôn Thi Đại Học Nâng cao Câu A. 25,9% Câu B. 18,9%Câu C. 20,9%Câu D. 22,9%
Nguồn nội dung
ĐỀ THI THỬ VĨNH PHÚC – THPTQG 2018
Liên quan tới phương trình
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 H2SO4 + Zn => H2 + ZnSO4 FeO + H2SO4 => H2O + FeSO4
Hợp chất Fe
Cho 0,1 mol FeO vào 120ml dung dịch H2SO4 1M,khuấy đều dến khi tan hoàn toàn thu được dung dịch A.Sục Cl2 dư qua A rồi cô cạn dung dịch thu đươc m(g) muối khan.Tính m
Lớp 12 Cơ bản Câu A. 80gCâu B. 8gCâu C. 17,12 gCâu D. 1,712 g
Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4 loãng
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu A. (d)Câu B. (c)Câu C. (a)Câu D. (b)
Nguồn nội dung
THPT CHU VĂN AN (QUẢNG TRỊ)
Liên quan tới phương trình
Fe + H2SO4 => H2 + FeSO4 H2SO4 + Fe(OH)2 => 2H2O + FeSO4 4H2SO4 + Fe3O4 => Fe2(SO4)3 + 4H2O + FeSO4 FeO + H2SO4 => H2O + FeSO4
Xem Đáp Án
Advertisement
Advertisement
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Chuyên mục:
Chuyên mục: Nhà Cái Uy Tín
Source: Minh Gà Chọi