Nội Dung Bài Viết
smarthack.vn xin giới thiệu tới các bạn Giải bài tập trang 11 SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp) với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giáo khoa.
Bạn đang xem: Bài 6 trang 11 hóa 9
Giải SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 bài B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 11
Hy vọng với tài liệu này có thể giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 bài
I. Lưu huỳnh đioxit SO2
Thông tin chung:
Công thức hóa học: SO2
Tên thường: Khí sunfuro
Khối lượng mol M: 64 gam/mol
Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Thí dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
SO2 + BaO → BaSO3
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4. Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,… Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…
Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2 → SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 11
Bài 1. (Trang 11 SGK hóa lớp 9)
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Hướng dẫn giải bài 1
(1) S + O2
SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 2. (Trang 11 SGK hóa lớp 9)
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài 2
a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó sử dụng quỳ tím vào mỗi dung dịch:
Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b)
Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu ống nghiệm nào có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta sử dụng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
Bài 3. (Trang 11 SGK hóa lớp 9)
Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Hướng dẫn giải bài 3
Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến đổi thành chất khác.
Xem thêm: Bài Tập Phương Trình Tiếp Tuyến Đường Tròn Tại 1 Điểm, Đi Qua 1 Điểm
Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
Hoặc có thể giải thích theo cách sau: CaO có tính hút ẩm (hơi nước), đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm, oxi ẩm
Bài 4. (Trang 11 SGK hóa lớp 9)
Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) Nặng hơn không khí.
b) Nhẹ hơn không khí
c) Cháy được trong không khí.
d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) Làm đục nước vôi trong
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Hướng dẫn giải bài 4
a) Những khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2
b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2, N2
c) Khí cháy được trong không khí: H2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: SO2, CO2
e) Làm đục nước vôi trong: CO2, SO2
g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2
Bài 5. (Trang 11 SGK hóa lớp 9)
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
a) K2SO3 và H2SO4. b) K2SO4 và HCl. c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2. e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài 5
Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:
Phương trình hóa học:
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O
Bài 6. (Trang 11 SGK hóa lớp 9)
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Đáp án và Hướng dẫn giải bài 6
a) Phương trình phản ứng hóa học:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các chất sau phản ứng:
Số mol các chất đã dùng:
n SO2 = 0,112/22,4 = 0,005 (mol)
nCa(OH)2 = 0,01.700/1000 = 0,007 (mol)
Khối lượng các chất sau phản ứng
nCaSO3 = nSO2 = 0,005 mol,
Khối lượng của muối sinh ra là:
mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g)
Số mol Ca(OH)2 dư bằng:
nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là:
⇒ mCa(OH)2 dư = 74.0,002 = 0,148 (g)
C. Trắc nghiệm hóa học 9 bài 2
Để giúp các bạn học sinh được củng cố, nâng cao các dạng câu hỏi bài tập, smarthack.vn đã biên soạn bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 bài 2 tại: Trắc nghiệm Hóa học 9 bài 2
Giải bài tập trang 11 SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp). Trên đây smarthack.vn đã hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi nằm trong SGK môn lớp 9, nắm chắc Một số oxit quan trọng từ đó vận dụng vào giải các các bài tập Hóa học lớp 9.
Mời các bạn cùng tham khảo một số tài liệu liên quan
………………………………………
Ngoài Giải bài tập trang 11 SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp). Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.
Chuyên mục:
Chuyên mục: Nhà Cái Uy Tín
Source: Minh Gà Chọi